2.6/ Cho 16,2g kim loại M, có hóa trị a tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu đc sau pứ tác dụng với HCl dư thu đc 13,44 lít H2 (đkc) . Vậy M là chất gì ?
Câu 9: Cho 16,2 gam kim loại M, hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là?
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(pu\right)}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(na=0.15\cdot4+0.6\cdot2=1.8\)
\(a=\dfrac{1.8}{n}\)
\(M=\dfrac{16.2}{\dfrac{1.8}{n}}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M=27.M:Al\)
Bảo toàn e toàn bộ quá trình ta có: $n_{M}=\frac{1,8}{n}(mol)$
$\Rightarrow M_{M}=9n$
Lập bảng biện luận suy ra M là Al
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 đktc. Kim loại M là kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Al.
C. Ca.
D. Mg.
Đáp án B.
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCL dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
A. Ca
B. Zn
C. Al
D. Mg
Đáp án C
Các phương trình phản ứng :
M tác dụng với O2: 4 M + 2 n O 2 → t 0 2 M n O n
Chất rắn sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl thu được khí H2, chứng tỏ chất rắn sau có M dư nên O2 hết - chất rắn sau gồm M dư và M2On :
Tính toán:
Số mol H2 thu được là: n H 2 = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 m o l
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron cho cả quá trình:
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCI dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là
A. Fe. B. AI. c. Ca. D. Mg.
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCI dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là
A. Fe. B. Al c. Ca. D. Mg.
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Ca
D. Mg
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Ca
D. Mg
Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ca.
Giải thích: Đáp án A
Gọi hóa trị của kim loại là n
BTNT O: nH2O = nO = 2nO2 = 0,2 (mol)
∑ nH2 = nH2 + nH2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)
=> ∑ nHCl = 2nH2 = 1,6 (mol)
=> n = 3 thì M =27 (Al)
Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Đáp án A
Gọi hóa trị của kim loại là n
BTNT O: nH2O = nO = 2nO2 = 0,2 (mol)
∑ nH2 = nH2 + nH2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)
=> ∑ nHCl = 2nH2 = 1,6 (mol)
=> n = 3 thì M =27 (Al)